Thông báo Trường Mẫu Giáo Vĩnh Quới
TRƯỜNG MẪU GIÁO VĨNH QUỚI
Số: 127B/BC-MGVQ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Quới, ngày 23 tháng 9 năm 2024 |
BÁO CÁO
Về việc thực hiện công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Căn cứ Kế hoạch 845/2024/KH-PGDĐT ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về triển khai thực hiện Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Trường Mẫu giáo Vĩnh Quới báo cáo nội dung công khai như sau:
NỘI DUNG CÔNG KHAI
Mục 1. CÔNG KHAI CHUNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 4. Thông tin chung về cơ sở giáo dục
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Mẫu giáo Vĩnh Quới
2. Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Vĩnh Thuận, Vĩnh Quới, thị xã Ngã Năm, Sóc Trăng
Điện thoại: 02993523543
Thư điện tử: mgvinhquoi.nn@soctrang.edu.vn
Cổng thông tin điện tử: https://edu.viettel.vn/stg-nganam-mgvinhquoi
3. Loại hình của cơ sở giáo dục: Công lập
Cơ quan/tổ chức quản lý trực tiếp: Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
a)Tầm nhìn
Một ngôi trường thân thiện, chất lượng và hiệu quả. Nơi phụ huynh, học sinh tin cậy. Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên khẳng định bản thân. Trẻ có những kỹ năng cơ bản để tự phục vụ.
b) Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục tốt, để mỗi trẻ đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường
- Đoàn kết
- Hợp tác
- Trách nhiệm
- Bao dung
- Trung thực
- Sáng tạo
- Uy tín
- Khát vọng vươn lên
- Lòng tự trọng
Phương châm hành động
"Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
c) Mục tiêu chung
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, theo hướng tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
d) Mục tiêu cụ thể
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
Xây dựng đội ngũcán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên có năng lực chuyên môn tốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Có ít nhất 50% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường, trong đó ít nhất 30% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp thị xã trở lên;
100% CB-GV-NV biên chế sử dụng thành thạo máy tính; nhận, gửi, lưu trữ thư điện tử khoa học, hiệu quả, có sử dụng công nghệ thông tin soạn giảng đạt 100% .
Có 100% GV đạt trình độ chuẩn và ít nhất 90% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn vào năm 2025;
Hằng năm đạt các danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến từ 70% trở lên; và các danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, Bằng khen UBND tỉnh.
Phát triển 01 Đảng viên mới trong nhiệm kỳ (nếu có nguồn mới); Chi bộ luôn đạt "Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ" và có 20% đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Đối với trẻ
* Qui mô: Lớp - học sinh/năm học
2020-2021 |
2021-2022 |
2022-2023 |
2023-2024 |
2024-2025 |
|||||
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS
|
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
12 |
335 |
12 |
298 |
13 |
327 |
12 |
331 |
12 |
343 |
* Chất lượng giáo dục
Thực hiện tốt chuyên môn, nội dung chương trình Giáo dục Mầm non 100%.Giai đoạn 1: (2020-2022) Bảo đảm tỉ lệ huy động trẻ nhà trẻ đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 90,5%.
Giai đoạn 2: (từ năm 2023 đến năm 2025): Bảo đảm phát triển tỷ lệ huy động trẻ mầm non ra lớp đáp ứng mục tiêu kế hoạch phát triển GDMN giai đoạn 2021-2025 theo kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm về việc thực hiện Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn thị xã Ngã Năm. Cụ thể nhà trẻ huy động đạt 25%, mẫu giáo huy động đạt 95%.
Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt 95% trở lênđối với trẻ 5 tuổi, 90% trở lên đối với trẻ ở các độ tuổi khác. Có ít nhất 95% trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao theo tuổi.
100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng, SDD nhẹ và thấp còi dưới 8%.
Tỷ lệ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non trẻ em năm tuổi luôn đạt 95% trở lên hàng năm;
Hàng năm đều có trẻ tham gia thi các hội thi do các cấp phát động và có giải thưởng.
Cơ sở vật chất
Đạt các tiêu chuẩn về kiểm định chất lượng và công nhận đạt chuẩn Quốc gia trường mầm non và theoThông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 đối với trường mầm non đến tháng 02 năm 2025.
Xây dựng môi trường sư phạm luôn đạt "Cơ quan văn hoá".
Xây dựng môi trường sư phạm “Sạch - Xanh - Đẹp - An toàn”
Đầu tư mua sắm mới đồ dùng ngoài trời, đồ dùng dạy học, theo thông tư bổ sung những thiết bị đồ chơi bị hư hỏng và cải tạo các điểm lẻ của trường đảm bảo lớp điểm lẻ có đồ chơi ngoài trời.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường mẫu giáo Vĩnh Quới nằm trên vùng đặc biệt khó khăn của xã Vĩnh Quới. Trường được thành lập vào tháng 01 năm 2006 theo Quyết định số 237/QĐ-CTUBH, ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngã Năm. Trường có 1 điểm trung tâm đặt tại Ấp Vĩnh Thuận và 3 điểm lẻ của 3 ấp (Vĩnh Kiên, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành); xã có 8 ấp với địa hình giao thông thuận tiện, các ấp đều có lộ nhựa hoặc bê tông ấp liền ấp tạo điều kiện thuận lợi cho CMT đưa rước con em đi học. Bên cạnh đó, đa số CMT rất quan tâm đến việc học tập của con em, từ đó đã góp phần cho sự phát triển chung của giáo dục địa phương, trong đó có cấp học mầm non.
Những năm đầu thành lập trường CSVC còn thiếu thốn, phòng lớp ẩm thấp, điểm lẻ phải mượn tạm của các trường tiểu học. Với sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của cấp ủy Đảng, lãnh đạo ngành, năm 2018 trường Mẫu giáo Vĩnh Quới được xây dựng mới, CSVC xây dựng kiên cố với tổng kinh phí xây dựng là gần 15 tỷ đồng, có tổng diện tích toàn trường là 4.310,55m2, trong đó diện tích xây dựng là 2.133,25m2, diện tích sân chơi là 2.177,3m2. Tại điểm chính trường được đầu tư xây dựng có 20 phòng kiên cố gồm: 10 phòng học, 1 phòng Giáo dục nghệ thuật, 1 nhà bếp, 1 kho và 07 phòng hành chính quản trị đáp ứng cho công tác quản lý và CSGD trẻ mầm non.
Đội ngũ của nhà trường từng bước đảm bảo đủ về số lượng, vững về chuyên môn, luôn tâm huyết với nghề. Hiện tại trường có 33 người, trong đó có CB quản lý 02 người, GV 25 người, NV 06 người. Năm học 2024 - 2025 trường có 345 trẻ/12 nhóm, lớp, tỷ lệ GV/lớp đạt 2,08. Tập thể nhà trường luôn nỗ lực phấn đấu, tự học, tự rèn nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nhà giáo đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển và đổi mới của GDMN.
Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Ngành, các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, sự phối hợp chặt chẽ của BĐDCMT cùng sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thể, nhà trường đạt được những thành tích rất khả quan qua từng năm học. Năm học 2023-2024 nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến. Được tặng nhiều giấy khen đạt giải trong các phong trào, hội thi như Hội thi an toàn giao thông, Hội thi bé yêu biển đảo, Hội thi làm đồ dùng dạy học, vui hội trăng rằm.
6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm:
Thông tin người đại diện pháp luật
Họ và tên: Trương Thị Ngọc Hương
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Ấp Vĩnh Thuận, Vĩnh Quới, thị xã Ngã Năm, Sóc Trăng
Số điện thoại:0333275582
Địa chỉ thư điện tử: ngochuongvq@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
Quyết định thành lập: Quyết định số 237/QĐ-CTUBH, ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngã Năm. Đến ngày 19 tháng 5 năm 2014, trường được đổi tên thành Trường Mẫu giáo Vĩnh Quới theo Quyết định số 899/QĐ-UBND của UBND thị xã Ngã Năm.
b) Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Quyết định số 899/QĐ- UBND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của UBND thị xã Ngã Năm về việc thành lập Hội đồng các trường mầm non trên địa bàn thị xã Ngã Năm nhiệm kỳ 2021-2026.
Danh Sách:
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, cơ sở giáo dục;
Hiệu trưởng Trương Thị Ngọc Hương: Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 17 tháng 05 năm 2022 của UBND thị xã Ngã Năm về việc bổ nhiệm lại đối với viên chức
Phó hiệu trưởng Trần Kiều Nhi: Quyết định số /QĐ-UBND ngày 01 tháng 05 năm 2024 của UBND thị xã Ngã Năm về việc bổ nhiệm viên chức.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo dục;
Nhà trường có xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạng của các thành viên trong nhà trường rõ ràng: Quyết định số 141/QĐ-MGVQ ngày 02 tháng 10 năm 2024 quyết định ban hành quy chế làm việc của Hiệu trưởng trường Mẫu giáo Vĩnh Quới.
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
Không có
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo dục (nếu có).
Thông tin lãnh đạo cơ sở giáo dục
Họ và tên: Trương Thị Ngọc Hương
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Ấp Vĩnh Thuận, Vĩnh Quới, thị xã Ngã Năm, Sóc Trăng
Số điện thoại:0333275582
Địa chỉ thư điện tử: ngochuongvq@gmail.com
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục: Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính, nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
Nhà trường có xây dựng chiến lược phát triển của trường rõ ràng, có xây dựng quy chế dân chủ ngay từ đầu năm học, xây dựng kế hoạch của hội đồng trường, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng CBQL,GV,NV, quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
a) Các khoản thu phân theo: Nguồn kinh phí (ngân sách nhà nước, hỗ trợ của nhà đầu tư; học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học; kinh phí tài trợ và hợp đồng với bên ngoài; nguồn thu khác) và loại hoạt động (giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ; hoạt động khác);
- Công tác thu, quản lý, sử dụng học phí: Năm 2024
+ Năm trước chuyển sang: 24.245.000 đồng
+ Tổng thu: 115.240.000 đồng
+ Tổng chi: 112.460.061 đồng
+ Tồn: 2.804.184 đồng
- Kinh phí phân khai từ nguồn ngân sách Nhà nước trong năm 2024
+ Kinh phí tự chủ
. Tổng cộng thu : 5.745.942.441 đồng
Trong đó: - Kinh phí giao đầu năm: 5.097.178.000 đồng.
.Tổng chi: 5.174.779.516 đồng.
Trong đó: . Chi lương và phụ cấp : 4.860.847.038 đồng
. Các khoản đóng góp: 786.278.713 đồng.
. Chi hoạt động: 95.650.670 đồng.
. Kinh phí còn lại: 3.974.870 đồng
+ Kinh phí không tự chủ
. Tổng cộng thu : 263.004.000 đồng
. Tổng chi: 189.044.000 đồng
Trong đó: . Chi hỗ trợ chi phí học tập: 77.850.000 đồng.
. Chi khen thưởng: 36.972.000 đồng.
. Chi cấp bù học phí: 20.472.000 đồng.
. Chi hỗ trợ ăn trưa: 108.960.000 đồng
. Chi trợ cấp lần đầu: 18.000.000 đồng
. Kinh phí còn lại: 750.000 đồng
b) Các khoản chi phân theo: Chi tiền lương và thu nhập (lương, phụ cấp, lương tăng thêm và các khoản chi khác có tính chất như lương cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên,...); chi cơ sở vật chất và dịch vụ (chi mua sắm, duy tu sửa chữa, bảo dưỡng và vận hành cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuê mướn các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho hoạt động giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, phát triển đội ngũ,...); chi hỗ trợ người học (học bổng, trợ cấp, hỗ trợ sinh hoạt, hoạt động phong trào, thi đua, khen thưởng,...); chi khác.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, bao gồm: học phí, lệ phí, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển: Không có.
3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học.
Nhà trường thực hiện xét duyệt và chi trả chế độ chính sách cho trẻ đúng theo quy định của Nghị định số 105/2020/NĐ-CP và Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ .
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có): Không có.
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở.
Hàng năm bộ phận chuyên môn của trường có công khai tài chính theo Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ đúng theo quy định hiện hành.
Mục 2. CÔNG KHAI ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON
Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
Số lượng giáo viên là 33 người, cán bộ quản lý 02 người, nhân viên 06 người.
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp;
Số lượng giáo viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp là 27 người, đạt tỷ lệ 100%.
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên là 30 người, đạt tỷ lệ 100%.
2. Thông tin về cơ sở vật chất:
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một trẻ em; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
tổng diện tích toàn trường là 4.310,55m2, trong đó diện tích xây dựng là 2.133,25m2, diện tích sân chơi là 2.177,3m2. Tại điểm chính trường được đầu tư xây dựng có 20 phòng kiên cố gồm: 10 phòng học, 1 phòng Giáo dục nghệ thuật, 1 nhà bếp, 1 kho và 07 phòng hành chính quản trị
b) Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các cơ sở giáo dục có tổ chức nấu ăn); khối phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
Tại điểm chính có 10 phòng học kiên cố, 7 phòng chức năng gồm: Nhà bếp, , phòng y tế, phòng HT, phòng phó HT, phòng nghệ thuật, văn phòng, điểm lẻ có 02 phòng học bán kiên cố nhờ mượn của Tiểu học, đáp ứng cho công tác quản lý và nuôi dưỡng, CSGD trẻ MN.
c) Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định;
1. Tivi: 14 cái
2. Máy vi tính: 5 cái
3. Bàn ghế làm việc: 7 cái
4. Tủ : 10 cái
5. Tủ dựng ca cốc: 12 cái
6.Ghế : 40 cái
7. Bàn ghế học sinh: 200 bộ
8. Bàn kiếng VP: 1 bộ
9. Kệ đồ dùng: 12 cái
10. Tủ đựng hồ sơ: 7 cái
d) Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác.
Số lượng đồ chơi ngoài trời là 01 bộ, đồ dùng đồ chơi phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục là 04 bộ.
3. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá; Nhà trường đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục và đã đề ra các biện pháp cải tiến chất lượng giáo dục và đã thực hiện đạt hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục.
Trong quá trình tự đánh giá, Trường MN đạt được những kết quả cụ thể
về các tiêu chí, chỉ số như sau:
Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
Không đạt: 0/25 tiêu chí
Đạt Mức 1: 25/25 tiêu chí
Đạt Mức 2: 25/25 tiêu chí
Đạt Mức 3: 6/19 tiêu chí
Số lượng các tiêu chí đạt và không đạt Mức 4:
Không đạt: 6/6 tiêu chí
Đạt: 0/6 tiêu chí
Tự đánh giá: Trường đạt mức 2.
Trường MN đề nghị đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm tiếp theo và hằng năm.
Số lượngcác tiêu chí đạt và không đạt Mức 1, Mức 2 và Mức 3:
Không đạt: 0/25 tiêu chí
Đạt Mức 1: 25/25 tiêu chí
Đạt Mức 2: 25/25 tiêu chí
Đạt Mức 3: 6/19 tiêu chí
Số lượngcác tiêu chí đạt và không đạt Mức 4:
Không đạt: 6/6 tiêu chí
Đạt: 0/6 tiêu chí
Tự đánh giá: Trường đạt mức 2.
Trườngđạt kiểm định chất lượng giáo dụccấp độ 2 và đạt chuẩn quốc gia mức độ 1.
Quyết định số 3432/QĐ-SGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Chứng nhận Trường Mẫu giáo Vĩnh Quới, thị xã Ngã Năm đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
Quyết định số 261/QĐ- UBND ngày 11 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc cấp bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, mức độ 1 cho trường Mẫu giáo Vĩnh Quới, thị xã Ngã Năm.
Điều 7. Kế hoạch và kết quả hoạt động giáo dục mầm non
1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trong năm học:
a) Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian thực hiện tuyển sinh và các thông tin liên quan;
Nhà trường xây dựng kế hoạch số 70/KH-MGVQ ngày 15 tháng 6 năm 2024 của trường Mẫu giáo Vĩnh Quới, kế hoạch tuyển sinh năm học 2024-2025.
Đối tượng tuyển sinh:
Độ tuổi của người học căn cứ vào giấy khai sinh hợp lệ theo quy định dưới đây.
Nhà trẻ:Nhómtừ 18-24 tháng và nhóm từ 24 - 36 tháng.
Mẫu giáo: Từ 03 tuổi đến 05 tuổi
Chỉ tiêu tuyển sinh
Theo Quyết định số 1851/QĐ-UBND, ngày 15/12/2023 của UBND thị xã Ngã Năm về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách các xã, phường trên địa bàn thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng năm 2024.
Chỉ tiêu: 320 trẻ trong đó trẻ nhóm trẻ 25, trẻ mẫu giáo 295;
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Nhà trường thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh trẻ mầm non ở từng độ tuổi ở mỗi lớp, thời gian tuyển sinh, tuyến tuyển sinh và tổ chức tiếp nhận trẻ trong độ tuổi trên địa bàn dân cư theo tuyến tuyển sinh quy định.
Sau khi tuyển hết cháu trong địa bàn nếu còn chỉ tiêu hoặc bố trí lớp được thì nhận ngoài địa bàn. Tuyển đủ số lượng cháu/nhóm, lớp theo quy định.
Về số trẻ trong một lớp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường mầm non.
Thời gian và địa điểm tuyển sinh
- Từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 30/11/2024.
Hồ sơ tuyển sinh
Đơn xin nhập học (theo mẫu) do trường phát hành.
Bản sao giấy khai sinh (kèm theo bản chính để đối chiếu).
Giấy xác nhận hoặc giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên (nếu có).
b) Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục;
c) Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội; Nhà trường có xây dựng hoạch phối hợp với gia đình và xã hội. Kế hoạch số: 109/KH-MGVQ ngày 25 tháng 9 năm 2024 của trường Mẫu giáo Vĩnh Quới,, kế hoạch phối hợp với gia đình, xã hội.
d) Thực đơn hằng ngày của trẻ em;
Thực đơn của trẻ được công khai hàng ngày tại bảng công khai
đ) Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có).
Các khoản thu hộ
Mua bảo hiểm tai nạn: 60.000đ/năm/học sinh (tự nguyện)
Mua quần áo đồng phục: 55.000/bộ (tự nguyện)
Mua sổ sách và đồ dùng học tập: Mẫu giáo mầm: 293.500 đ/bộ, chồi 311.500 đ/bộ, lá 343.500 đ/bộ Nhà trẻ: 198.500 đồng (tự nguyện).
Tiền ăn: 25.000đ/ngày/trẻ.
Phụ phí: 45.000/tháng/trẻ.
Tiền học tiếng Anh 100.000 đồng/tháng/trẻ.
Tiền học Aerobic 100.000 đồng/tháng/trẻ.
Các khoản chi hộ
Mua bảo hiểm tai nạn đăng về Công ty Bảo hiểm theo quy định.
Mua quần áo đồng phục chi trả cho Công ty may đồng phục theo hoá đơn.
Mua các loại vở bài tập, sổ sức khỏe, bé ngoan, đồ dùng học tập chi trả theo hoá đơn.
Tiền ăn chi trả tiền mua thực phẩm theo hoá đơn.
Phụ phí chi trả tiền mua gas, nước rửa chén, tiền điện, nước tẩy, lau sàn theo hoá đơn.
Tiền học tiếng Anh và học Aerobic chi trả theo thực tế.
2. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của năm học trước:
a) Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp (hoặc nhóm, lớp ghép);
Tháng 9 năm học 2024-2025
Tổng số trẻ em 343, tổng số nhóm lớp 12
b) Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có);
Số trẻ em học lớp ghép là 0 trẻ
c) Số trẻ em học 02 buổi/ngày;
Số trẻ em học 2 buổi/ ngày là 343
d) Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú;
Số trẻ được tổ chức bán trú 214
đ) Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra sức khỏe định kỳ;
Tổng số trẻ: 343 trẻ
Nặng hơn bình thường : 33 trẻ, tỷ lệ 9,62%
Bình thường 269 trẻ, tỷ lệ 78,4%
Suy dinh dưỡng vừa: 18 trẻ, tỷ lệ 5,25%
Béo phì: 56 trẻ, tỷ lệ 16,33%
Cao hơn bình thường: 13 trẻ, tỷ lệ 3,79%
Bình thường: 342 trẻ, tỷ lệ 99,7%
Thấp còi độ 1: 1 trẻ, tỷ lệ 0,3%
Thấp còi độ 2: 0
Trên đây là nội dung báo cáo về việc công khai theo Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 06 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công khai trong hoạt động của cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
HIỆU TRƯỞNG